1. THIẾT KẾ
- Đèn pha LED: ở phiên bản Future 125 mới, thiết kế đèn được trau chuốt lại, giúp xe trông nổi bật hơn. Bóng đèn halogen truyền thống được thay bằng bóng LED với cường độ ánh sáng mạnh giúp di chuyển an tâm hơn khi đi vào ban đêm, tuổi thọ bóng dài hơn - phù hợp với mẫu xe số hàng đầu.
- Mặt đồng hồ: được lấy cảm hứng từ thiết kế bảng điều khiển của những chiếc xe hơi sang trọng, với các thông số được sắp xếp theo hình vòm rộng, đem lại cảm giác cao cấp, khác biệt so với những mẫu xe số phổ thông khác.
.jpg)
2. ĐỘNG CƠ & CÔNG NGHỆ
Future 2018 tiếp tục sử dụng động cơ 125cc nhưng đã được cải tiến nhằm nâng cao công suất, khả năng tăng tốc nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu.
-Động cơ 125cc truyền thống của Honda được áp dụng trên Future vốn luôn nhận được sự yêu mến lớn từ khách hàng Việt Nam, nay vẫn duy trì chất lượng cao, đi kèm với thiết kế lọc gió mới, giúp tăng công suất tối đa, mô-men xoắn cực đại và khả năng tăng tốc.

- Bầu lọc gió đặt phía trước cũng là một đặc trưng của Future. Thiết kế mới tối ưu hóa hình dạng của bầu lọc gió, giúp tăng dung tích, cải tiến hiệu suất. Kết quả là, công suất động cơ cũng như mức tiêu hao nhiên liệu được cải thiện đáng kể.
- Khả năng tiết kiệm nhiên liệu được kế thừa từ phiên bản trước và được nhắc đến như một lý do lớn nhất khiến khách hàng lựa chọn Future. Động cơ 125cc và tỷ số truyền đã được cải thiện thêm, đạt được khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn.
- Khả năng tăng tốc: qua việc tối đa hoá thiết kế của Bầu lọc gió, khả năng tăng tốc cũng như hiệu suất sử dụng nhiên liệu đã được gia tăng. Khả năng tăng tốc được cải thiện so với đời xe cũ; cảm giác tăng tốc mạnh mẽ có thể cảm nhận được trong mọi điều kiện di chuyển.
3. TIỆN ÍCH
Kế thừa danh tiếng vốn có của Future, thiết kế mới cao cấp và lịch lãm hơn - thể hiện được khí chất của người lái - với cảm giác sang trọng được tạo nên bởi những đường cong dọc thân xe cùng thiết kế liền khối và mạnh mẽ.

- Ổ khoá hiện đại 4 trong 1, bao gồm khoá điện, khoá từ, khoá cổ và khoá yên rất dễ sử dụng, an tâm hơn và chống rỉ sét.
- Hộc đựng đồ lớn vẫn tiếp tục được kế thừa và được điều chỉnh để có thể để mũ bảo hiểm cả đầu dễ dàng hơn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khối lượng bản thân |
105 kg
106 kg |
Dài x Rộng x Cao |
1.931 x 711 x 1.083 mm |
Khoảng cách trục bánh xe |
1.258 mm |
Độ cao yên |
756 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
133 mm |
Dung tích bình xăng |
4,6 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau |
Trước: 70/90 - 17 M/C 38P
Sau: 80/90 - 17 M/C 50P |
Phuộc trước |
Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ |
Xăng, làm mát bằng không khí
4 kỳ, 1 xy-lanh |
Dung tích xy-lanh |
124,9 cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông |
52,4 mm x 57,9 mm |
Tỉ số nén |
9,3 : 1 |
Công suất tối đa |
7,11 kW/7.500 vòng/phút |
Mô-men cực đại |
10,6 Nm/5.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy |
0,9 lít (rã máy)
0,7 lít (thay nhớt) |
Loại truyền động |
4 số tròn |
Hệ thống khởi động |
Điện & Đạp chân |